PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG CHUNG (THROMBIN TIME 1: 1 MIX)
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Huyết học - Truyền máu
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2017
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG CHUNG
(THROMBIN TIME 1: 1 MIX)
NGUYÊN LÝ
Thời gian đông của xét nghiệm thời gian thrombin (TT) kéo dài do 2 nhóm nguyên nhân chính: thiếu hụt yếu tố đông máu hoặc do có chất ức chế con đường đông máu này. Tiến hành xét nghiệm TT với mẫu trộn huyết tương người bệnh với huyết tương bình thường theo tỷ lệ 1: 1 (TT 1: 1 mix test) để phân biệt 2 nhóm nguyên nhân này: TT của mẫu trộn sẽ điều chỉnh về bình thường nếu thiếu hụt yếu tố đông máu, TT của mẫu trộn không điều chỉnh về bình thường trong trường hợp có chất ức chế.
II.CHỈ ĐỊNH
Tất cả những trường hợp kết quả xét nghiệm đánh giá đường đông máu chung (Thrombin time) kéo dài.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có chống chỉ định.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
01 kỹ thuật viên; 01 bác sĩ xét nghiệm Huyết học.
Phương tiện, hóa chất
Tủ lạnh;
Máy ly tâm;
Bình cách thủy 37oC/ máy đông máu bán tự động/ máy đông máu tự động;
Đồng hồ bấm giây;
Bơm tiêm nhựa lấy máu;
Bông cồn sát trùng, dây garo;
Ống nghiệm tan máu kích thước 75 x 9,5mm;
Ống nghiệm plastic có chống đông citrat natri 3,2% hoặc 3,8%;
Pipette 100µl, 1.000 µl;
Thrombin pha loãng nồng độ thích hợp để tiến hành kỹ thuật thời gian thrombin.
Người bệnh
Không cần chuẩn bị gì đặc biệt.
Hồ sơ bệnh án
Chỉ định xét nghiệm được ghi rõ trong bệnh án; Giấy chỉ định xét nghiệm ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn đoán…
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Garo, sát trùng, lấy khoảng 2ml máu tĩnh mạch người bệnh và 2ml máu tĩnh mạch chứng bình thường (nếu không có mẫu chứng thương mại);
Trộn đều máu với chất chống đông citrate natri 3,2% hoặc 3,8% theo tỷ lệ 1 thể tích chống đông trộn với 9 thể tích máu;
Ly tâm mạnh để thu huyết tương nghèo tiểu cầu chứng và bệnh;
Trộn huyết tương chứng và bệnh theo tỷ lệ 1: 1;
Tiến hành xét nghiệm TT đồng thời với 3 mẫu huyết tương trong cùng điều kiện:
+ Mẫu huyết tương chứng;
+ Mẫu huyết tương bệnh;
+ Mẫu huyết tương hỗn hợp chứng và bệnh theo tỷ lệ 1: 1.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
+ TT hỗn hợp bệnh và chứng điều chỉnh về bình thường: kháng đông đường chung âm tính;
+ TT hỗn hợp bệnh và chứng không điều chỉnh: kháng đông đường chung dương tính;
Ghi kết quả kháng đông đường chung dương tính hay âm tính vào giấy xét nghiệm;
Điền đầy đủ ngày, tháng năm, kỹ thuật viên tiến hành và bác sĩ nhận định kết quả xét nghiệm ký tên.
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Mẫu huyết tương chứng không đảm bảo chất lượng;
Mẫu huyết tương hỗn hợp bệnh và chứng không đảm bảo tỷ lê.
Các mẫu kiểm tra: huyết tương bênh, chứng và huyết tương hỗn hợp bệnh và chứng không được tiến hành xét nghiệm TT cùng thời điểm, cùng lô hóa chất...
-
Tài liệu mới nhất
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện
22:45,13/03/2023
-
Hồi Sức Sớm Và Tối Ưu Hóa Huyết Động
21:58,13/03/2023
-
Chăm sóc trẻ sau ngừng tim: Tuyên bố khoa học từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ
21:13,09/03/2023
-
Xử trí sau Hồi sức ngưng tim trẻ em
20:47,09/03/2023
-
Nhiễm trùng phổi biến chứng ARDS
20:51,21/02/2023
-
Sự phân chia cơ học hô hấp ở bệnh nhân mắc HC nguy kịch hô hấp cấp tính và mối liên hệ với kết cục
20:54,17/02/2023
-
THÔNG TƯ : QĐ chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
21:34,11/02/2023
-
Áp lực thực quản (Esophageal Manometry )
22:24,09/02/2023
-
Áp lực xuyên phổi: tầm quan trọng và giới hạn
22:55,07/02/2023
-
Đánh giá cập nhật về chiến lược thông khí hướng dẫn bằng áp lực đẩy và ứng dụng lâm sàng của nó
22:28,07/02/2023
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện