TOWDERS Cream (Permethrin 5%) - Oceanic/ Ocean Pharma
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Permethrin 5%
- Dạng bào chế:Dạng kem
- Quy cách đóng gói: Tuýp 15ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Ocean Pharma
- Công ty đăng ký: Ocean Pharma
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Permethrin có tác dụng gì
Permethrin là thuốc thuộc nhóm thuốc Pyrethrins, nó hoạt động bằng cách làm tê liệt và giết chết mạt, ve và trứng của chúng. Chính vì vậy, Permethrin được chỉ định sử dụng để điều trị ghẻ lở do chấy rận, mạt nhà, ve gây ra, giúp ngăn ngừa tình trạng kích ứng và nhiễm trùng trên da.
Kem Permethrin được dùng như thế nào
Permethrin là một loại thuốc được kê đơn chỉ dùng bôi ngoài da. Thuốc có thể được bôi lên bất kỳ vùng da nào theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng Permethrin, người bệnh chỉ nên bôi với lượng nhỏ theo chỉ định. Và sau 8 – 14 tiếng, bệnh nhân nên rửa sạch lại da.
Bên cạnh đó, không nên để thuốc dây vào mắt, miệng, mũi và âm đạo. Nếu Permethrin có lỡ vướng vào, nên rửa sạch bằng nước lạnh và tham khảo ý kiến bác sĩ để có biện pháp chấm dứt cơn ngứa.
Hướng dẫn các bước bôi kem Permethrin
Đầu tiên bạn nên vệ sinh vùng da bị ghẻ thật sạch và lau khô.
Tiếp đó, bôi một lớp kem Permethrin thật mỏng lên da. Thoa đều kem ở những chỗ nếp gấp, khe hở giữa các ngón chân, quanh eo và mông.
Để kem trên da từ 8 – 14 giờ rồi sau đó rửa sạch kem bằng cách tắm.
Sau khi dùng Permethrin điều trị da có thể bị ngứa. Điều này không có nghĩa là việc dùng kem trị ghẻ thất bại. Nếu sau 14 ngày điều trị bạn vẫn thấy chấy, rận còn sống, khi đó bạn nên lặp lại quá trình trị liệu bằng Permethrin. Nhưng tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ để thay đổi liều lượng phù hợp.
Liều dùng kem Permethrin như thế nào là hợp lý
Liều dùng thông thường dành cho người lớn
Đối với người lớn mắc bệnh ghẻ: Sử dụng kem dùng ngoài da Permethrin 5%. Thoa kem lên da kỹ lưỡng từ đầu cổ đến lòng bàn chân, đặc biệt chú ý thoa đều các nếp gấp.
Thoa đều kem lên da và tắm lại bằng nước sạch sau khi bôi 8 - 14 tiếng.
Trường hợp Permethrin trị chấy:
Dùng kem bôi 1%: Thoa đều kem lên tóc như dầu gội rồi lau khô cho kem thấm đều tóc và da đầu. Giữ nguyên trên tóc trong vòng 10 phút rồi gội lại bằng nước sạch. Sau đó, dùng lược hoặc tay để loại bỏ trứng chấy còn sót lại trên tóc.
Dùng dung dịch 1%: Cho dung dịch vào lòng bàn tay và thoa đều lên tóc, đặc biệt là vùng da sau gáy và tai. Để yên trên tóc 10 phút và gội lại bằng nước lạnh.
Liều dùng thuốc Permethrin dành cho trẻ em
Đối với trường hợp trẻ em mắc bệnh ghẻ: Dùng Permethrin 5%.
Trường hợp bị chấy: Dung dịch 1%.
Tác dụng phụ của thuốc trị ghẻ Permethrin là gì
Sau khi dùng thuốc người bệnh có thể gặp phải một vài tác dụng phụ không muốn như:
Da xuất hiện phát ban nhẹ gây ngứa.
Nổi mẩn đỏ nhẹ, đau như châm chích.
Ngứa ran hoặc bị tê ở vùng da bị bôi thuốc.
Ngoài các phản ứng phụ ít nghiêm trọng này, nếu gặp bất kỳ những triệu chứng nào trong tất cả những triệu chứng dưới đây, bệnh nhân nên gọi ngay cho bác sĩ.
Vùng da bôi thuốc bị kích ứng ngày càng nặng.
Xuất hiện tình trạng nhiễm trùng, mủ trên da.
Khó thở.
Ngoài ra, Permethrin còn gây nên nhiều tác dụng phụ khác. Vì vậy, bạn nên gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường xảy ra với cơ thể trong thời gian sử dụng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da