Permethrin 5% w/w cream - Sandoz Ltd, Anh
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Permethrin 5%
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Tuýp 30 g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Sandoz Ltd, Anh
- Công ty đăng ký: Sandoz Ltd, Anh
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
- Dạng thuốc và hàm lượng Permethrin
Kem 5%; thuốc xức 1%.
Chỉ định Permethrin
Ghẻ, chấy, rận.
Chống chỉ định Permethrin
Da bị viêm hoặc rách.
Mẫn cảm với permethrin.
Cách sử dụng
Thoa kem lên da sạch, khô, mát. Không áp dụng cho da bị hỏng. Không tắm nước nóng hoặc tắm ngay trước khi điều trị.
Kem chà xát hoàn toàn vào da, do đó bạn không cần phải thoa thêm kem cho đến khi bạn có thể nhìn thấy nó trên da.
Để điều trị bệnh ghẻ: Kem nên để lại trong ít nhất 8 giờ và rửa sạch bằng xà phòng và nước trong vòng 12 giờ.
Thận trọng Permethrin
Tránh tiếp xúc với mắt, miệng và niêm mạc.
Ngừng cho bú trong khi điều trị.
Permethrin 5% w / w Kem nên để xa tầm mắt và tầm với của trẻ em.
Permethrin 5% w / w Kem chỉ dành cho sử dụng bên ngoài. Nhân viên điều dưỡng thường xuyên sử dụng Permethrin 5% w / w Cream có thể muốn đeo găng tay để tránh bất kỳ kích ứng nào có thể xảy ra với bàn tay.
Permethrin không phải là chất gây kích ứng mắt nhưng nên tránh tiếp xúc với Permethrin 5% w / w Cream với mắt vì bản thân kem có thể gây kích ứng rõ rệt.
Liều lượng và cách dùng Permethrin
Ghẻ, rận: Bôi kem toàn thân và rửa sạch sau 8 – 12 giờ.
Trứng chấy: Bôi thuốc xức vào tóc ẩm sạch và gội đầu sau 10 phút.
Tác dụng không mong muốn Permethrin
Kích ứng tại chỗ, ít khi phát ban và phù.
Quá liều và xử trí Permethrin
Nếu thấy da bị kích ứng nhiều, ngừng thuốc.
Độ ổn định và bảo quản Permethrin
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 40 độ C, trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Sandoz, Vương quốc Anh
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da