Dexacol - Dược phẩm 3/2 (Việt Nam)
- Số đăng ký:VD 16491 - 12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dexamethason natri phosphat 5mg, Cloramphenicol 20mg.
- Dạng bào chế:Dung dịch
- Quy cách đóng gói: Lọ 5 ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 3/2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Công thức cho 1 chai 5ml.
Hoạt chất: Dexamethason natri phosphat 5mg, Cloramphenicol 20mg.
Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, Povidon K30, Natri Citrat, Natri Clorid, Thimerosal, Nước cất.
Công dụng (Chỉ định)
Dùng trong các trường hợp: viêm ở mắt có đáp ứng với steroid, viêm kết mạc, viêm giác mạc, tắc và nhiễm khuẩn ở lệ quản, viêm mống mắt, chống nhiễm khuẩn trước và sau giải phẫu mắt.
Liều dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nhỏ 1 - 2 giọt mỗi lần, ngày nhỏ nhiều lần.
Thời gian điều trị thông thường khoảng 10 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với các thành phần của thuốc. Suy tủy. Trẻ sơ sinh. Nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt, glaucom.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không dùng cùng lúc với một loại thuốc nhỏ mắt khác có chứa kháng sinh hoặc sulfamid.
Phải ngừng ngay liệu pháp cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên. Cũng như những kháng sinh khác, dùng cloramphenicol có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải tiến hành liệu pháp thích hợp.
Sử dụng dài ngày phải có ý kiến của thầy thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Liên quan đến Cloramphenicol: Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất khoảng 1 trong 10000 ca điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
Thường gặp (ADR > 1/100) như: Da: ngoại ban; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp (1/1000< ADR < 1/100) như: Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi; Da: nổi mày đay; Khác: phản ứng quá mẫn.
Hiếm gặp (ADR <1/1000) như: Toàn thân: nhức đầu; Máu: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo (với tỷ lệ 1/10 000 - 1/40 000); Thần kinh: Viêm dây thần thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn; Khác: Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi, đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Nhận xét: Những tác dụng không mong muốn về máu với sự ức chế tủy xương không phục hồi dẫn đến thiếu máu không tái tạo, có tỷ lệ tử vong cao, có thể xảy ra chậm tới nhiều tháng sau điều trị. Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu có giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi xảy ra ở người lớn với liều trên 25g.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên dùng đồng thời với các thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.
Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Không ảnh hưởng.
Thai kỳ
Không ảnh hưởng.
Đóng gói
Hộp 1 chai 5ml.
Hạn dùng
18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng thuốc sau khi mở nắp 15 ngày.
Quá liều
Chưa có thông tin về triệu chứng dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên khi dùng nhỏ mắt quá liều, có thể dùng nước muối sinh lý để rửa mắt.
Dược lực học
Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng trên mắt.
Cloramphenicol là kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có tác dụng diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
Dược động học
Dexamethason: Được hấp thu tốt ngay ở vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể.
Cloramphenicol: Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, Cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Những nghiên cứu ở người đục thủy tinh thể cho thấy mức độ hấp thu thay đổi theo dạng thuốc và số lần dùng thuốc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da