Argyrol 1% - VIỆT NAM
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Argyrol 1%
- Dạng bào chế:Thuốc nhỏ mắt
- Quy cách đóng gói: Lọ 5 ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: DANAPHA - VIỆT NAM
- Công ty đăng ký: DANAPHA - VIỆT NAM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Argyrol có chứa các thành phần sau:
Argyrol………………………………………………….0,05g.
Nước cất vừa đủ…………………………………..5ml.
Tác dụng
Argyrol® có công dụng chính là làm tủa protein của vi khuẩn bằng các ion bạc. Thuốc có tính chất sát trùng, thường được dùng trong điều trị một số bệnh về mắt như viêm ờ mi, viêm kết mạc cấp, bán cấp. Dung dịch Argyrol® 3% được dùng trong phòng ngừa bệnh viêm mắt ở trẻ sơ sinh do lậu cầu.
Argyrol có thể được dùng cho những mục đích điều trị khác đã được phê duyệt nhưng không được liệt kê trong bài viết. Tham khảo ý kiến chuyên gia để được biết thêm thông tin chi tiết.
Chỉ định
Thuốc Argyrol® được chỉ định cho những trường hợp sau đây:
Viêm kết mạc cấp và bán cấp.
Viêm tuyến lệ.
Viêm bờ mi.
Phòng viêm giác mạc ở trẻ sơ sinh do lậu cầu.
Sát trùng mũi họng trẻ em & trẻ sơ sinh,d dề phòng viêm mắt, mũi, họng sau sinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Argyrol cho bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
Dạng bào chế – hàm lượng – quy cách
Thuốc có ở dạng bào chế, hàm lượng và quy cách đóng gói sau:
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Hàm lượng: Argyrol 1% và Argyrol 3%.
Quy cách: 1 lọ x 5ml.
Cách sử dụng – liều lượng
Tuân thủ nghiêm ngặt liều dùng và cách sử dụng được in trong tờ hướng dẫn đi kèm mỗi hộp thuốc. Nếu như có bất kỳ thắc mắc, liên hệ với dược sĩ, bác sĩ để được tư vấn cụ thể. Dùng thuốc sai cách không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả trị bệnh mà còn tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ nguy hiểm.
Cách sử dụng
Thuốc dùng để nhỏ mắt, không dùng thuốc trên để uống.
Rửa tay sạch trước khi nhỏ thuốc lên mắt để tránh tình trạng ngoại nhiễm.
Khi dùng, cần ngửa người ra sau, dùng tay kéo nhẹ mi mắt dưới và nhỏ thuốc vào. Sau đó, thả mi dưới, nhắm mắt vài giây để thuốc tỏa đều đến mắt.
Nếu dùng Argyrol đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, thời gian nhỏ thuốc nên cách nhau tối thiểu 5 phút.
Nếu đang dùng kính áp tròng, cần tháo kính ra trước khi tra thuốc lên mắt.
Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.
Liều dùng
Thông tin về liều dùng trong bài viết không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Tham khảo ý kiến của người có chuyên môn trước khi dùng thuốc.
Liều dùng cho người lớn:
Với Argyrol® 1%: Nhỏ thuốc 2 -4 lần/ ngày, mỗi lần 1 giọt.
Với Argyrol® 3%: Nhỏ thuốc 3 lần/ ngày, mỗi lần 2 giọt.
Liều dùng cho trẻ em:
Tương tự liều dùng của người lớn.
Bảo quản
Thuốc Argyrol® nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Đặt thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và động vật nuôi trong nhà.
Đậy kín nắp sau mỗi lần sử dụng.
Giá thành
Hiện tại, thuốc được bán với giá 15.000 VNĐ cho một hộp 5ml. Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại một số nhà thuốc trên toàn quốc.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Argyrol®
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Argyrol®, cần lưu ý một số điều sau:
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc cần lưu ý điều gì?
Thông báo cho chuyên gia nếu bạn mắc phải vấn đề sức khỏe sau:
Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.
Mang thai hoặc đang cho con bú.
Dị ứng với thức ăn, hóa chất hoặc bất kỳ thành phần nào khác.
Bất kỳ vấn đề sức khỏe khác.
Thận trọng chung khi dùng thuốc
Dùng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ nhuộm màu củng mạc (lòng trắng), nhất là ở đối tượng trẻ em.
Không dùng thuốc quá 2 tuần để tránh bị nhiễm bạc ở mắt.
Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt
Hiện tại, vẫn chưa có nghiên cứu về rủi ro của thuốc đối với đối tượng phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Tham khảo ý kiến chuyên gia để xác định được lợi ích và rủi ro mắc phải khi điều trị bằng thuốc trên.
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều tri bằng Argyrol®, thuốc có thể gây một số tác dụng phụ sau:
Đọng chất bạc ở mắt nếu dùng thuốc kéo dài.
Trên đây không phải là tất cả tác tác dụng phụ có thể gặp phải khi điều trị bằng Argyrol®. Liên hệ với chuyên gia y tế nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi dùng thuốc trên điều trị.
Tương tác thuốc
Sử dụng Argyrol® đồng thời với một số thuốc điều trị khác có thể xuất hiện hiện tương tác thuốc. Để tránh tình trạng trên, các thuốc nhỏ mắt nên được dùng cách nhau ít nhất 5 – 15 phút.
Dùng Argyrol® với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày dù điều này hiếm khi xảy ra. Tuy vậy, bạn cũng nên cân nhắc đến việc ngừng rượu khi dùng thuốc trên.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Argyrol®. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay nhu cầu cần được giải đáp, liên hệ với dược sĩ, bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da