DigoxineQualy - Dược phẩm 3/2
- Số đăng ký:VD-31550-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Digoxin 0,25mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Digoxin 0,25mg.
Tá dược: Lactose Monohydrat, Tinh bột sắn, Bột Talc, Magnesi Stearat, Natri Starch, Glycolat, Nước tinh khiết.
Đặc tính dược lực học
Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn. Digitalis còn có tác dụng làm giảm điều nhịp trực tiếp (tác dụng trực tiếp trên tần số tim) và làm giảm tần số tim thông qua kích thích thần kinh đối giao cảm (kích thích dây thần kinh phế- vị). Ngoài ra, digoxin còn làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ- thất.
Đặc tính dược động học
Sinh khả dụng của digoxin dạng viên nén rất cao. Uống viên nén và dung dịch nước có thể đạt sinh khả dụng khoảng 75%. Khi tiêm, tác dụng lâm sàng bắt đầu xuất hiện sau khoảng 10 phút và đầy đủ trong vòng 2- 4 giờ. Khi uống, tác dụng xuất hiện sau 1/2 – 1 giờ, và đạt tác dụng đầy đủ trong vòng 5 – 7 giờ. Nồng độ điều trị trong huyết tương người lớn ở khoảng 1,5 – 2,6 nanomol/it. Gắn kết với protein huyết tương rất thấp, và rất ít quan trọng về lâm sàng (20 – 30%).
Thải trừ
Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bình là 36 giờ. Phần lớn người cao tuổi có chức năng thận giảm, dẫn đến nửa đời thải trừ dài hơn, và nguy cơ tích lũy cao vẫn xảy ra với liều thông thường. Dùng thuốc ngày một lần, nhưng phải lưu ý đến mức liều và nguy cơ tích lũy. Nếu chức năng thận bằng 50% so với bình thường, để đạt được nồng độ trong huyết tương giống như ở người bệnh có chức năng thận bình thường, có thể hoặc dùng liều hàng ngày bằng 50% liều bình thường, hoặc dùng liều bình thường, nhưng cách một ngày dùng một lần.
Chỉ định
DigoxineQualy được chỉ định để làm giảm triệu chứng suy tim, rung nhĩ và cuồng động tâm nhĩ, nhất là khi có tần số thất quá nhanh, nhịp tim nhanh trên thất kịch phát.
Chống chỉ định
Thuốc DigoxineQualy chống chỉ định trong các trường hợp:
Blốc tim hoàn toàn từng cơn, blốc nhĩ- thất độ hai;
Loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff – Parkinson – White;
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (trừ khi có đồng thời rung nhĩ và suy tim, nhưng phải thận trọng).
Phải thận trọng cao độ bằng giám sát điện tâm đồ (ĐTĐ) nếu người bệnh có nguy cơ cao tai biến tim phải điều trị.
Không dùng dạng viên nén cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Thông thường:
Người lớn:
Liều tấn công: 2 đến 4 viên /ngày, chia làm nhiều lần.
Liều duy trì: 1 viên /ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn.
Ít gặp:
Tim mạch: Nhịp tim chậm xoang, blốc nhĩ- thất, blốc xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, loạn nhịp thất, nhịp đôi, nhịp ba, nhịp nhanh nhĩ với blốc nhĩ- thất;
Hệ thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ, nhức đầu, mệt mỏi, ngủ lịm, chóng mặt, mất phương hướng;
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết với ngộ độc cấp;
Tiêu hóa: Không dung nạp thức ăn, đau bụng, ỉa chảy;
Thần kinh – cơ và xương: lau dây thần kinh;
Mắt: Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, nhìn đôi, sợ ánh sáng, ánh sáng lóe lên.
Thận trọng khi sử dụng
Hạ kali huyết có thể làm tăng độc tính của digitalis, nên kiểm tra kali huyết trước khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh việc hạ kali huyết nếu có, sau đó kiểm tra kali huyết đều đặn trong quá trình điều trị.
Giảm liều đối với người lớn tuổi, suy hô hấp, suy tuyến giáp, suy tim tiến triển, tăng calci huyết, hạ kali huyết, suy gan, suy thận, trước khi bắt đầu điều trị có sử dụng một thuốc digitalis khác.
Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp bloc nhĩ thất độ 1.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng với muối Ca (IV), sultopride, amiodarone, midodrine. Kháng acid, than, kaolin, Ca uống, colestyramine, thuốc hạ đường huyết, erythromycin, hydroquinidine, quinidine, itraconazole, sulfasalazine, sucralfate, verapamil, thuốc hạ kali, clarithromycin, carbamazepine, muối, oxyd & hydroxyd của Mg, Al, Ca.
Xử lý khi quá liều
Nếu triệu chứng không quan trọng chỉ cần ngừng dùng digoxin. Dùng than hoạt, cholestyramin hoặc cholestipol để thúc đẩy thanh thải glycoside; dùng muối kali nếu có giảm kali-huyết và giảm chức năng thận, nhưng không dùng nếu có tăng kali- huyết hoặc blốc tim hoàn toàn.
Những thuốc khác dùng điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin là: Lidocain, Procainamid, Propranolol và Phenytoin.
Dùng một tác nhân chelat như EDTA có tác dụng gắn kết Calci, để điều trị loạn nhịp do ngộ độc Digoxin. Khi quá liều Digoxin đe dọa tính mạng, tiêm tĩnh mạch thuốc Fab miễn dịch kháng Digoxin (từ cừu).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da