DEXTRAN 40
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Dextran 40 (TLPT 40 000) 10 g/100 ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền
- Quy cách đóng gói: Đóng chai 500 ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:Đang cập nhật
- Công ty sản xuất: Đang cập nhật
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TÊN CHUNG QUỐC TẾ
Dextran 40
Dextran 40 hay còn gọi là Rheomacrodex.
DẠNG THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG
Dextran 40 (TLPT 40 000) 10 g/100 ml, natri clorid 0,9 g/100 ml. Na+: 154 mmol/lít, Cl- 154 mmol/lít, áp suất thẩm thấu 330 mOsm/lít.
Dextran 40 (TLPT 40.000) 10 g/100 ml, glucose 5,5 g/100 ml, áp suất thẩm thấu khoảng 365 mOsm/lít
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Đóng chai 500 ml.
TÁC DỤNG
Là dịch thay thế huyết tương có tác dụng làm tăng thể tích tuần hoàn 100% đến 180% duy trì tăng thể tích trong thời gian 4 - 6 giờ. Còn có tác dụng cải thiện tuần hoàn, đề phòng tắc mạch ở các mao mạch, giảm ngưng tập hồng cầu và tiểu cầu. Do tăng áp lực thẩm thấu rất mạnh, kéo nước từ kẽ tế bào vào mạch máu nên tăng thể tích tuần hoàn (1 g dextran trong tuần hoàn gắn với 20 - 25 ml nước). Đào thải qua thận: 70%.
CHỈ ĐỊNH
Bù khối lượng tuần hoàn trong choáng giảm thể tích tuần hoàn (mất máu, chấn thương, nhiễm độc, nhiễm khuẩn, viêm tụy, viêm màng bụng…). Cải thiện tuần hoàn ngoại vi: Nghẽn tắc mạch sau mổ, chấn thương, nguy cơ huyết khối, ghép tạng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Suy tim mất bù; nguy cơ phù phổi; suy thận; có rối loạn đông máu như giảm tiểu cầu, giảm fibrinogen; có tiền sử dị ứng.
THẬN TRỌNG
Có bệnh tim, thận: Cần theo dõi số lượng nước tiểu khi dùng; không để hematocrit giảm dưới 25 - 30%; nên lấy mẫu máu để thử phản ứng chéo trước khi truyền dextran; cần theo dõi phản ứng quá mẫn khi truyền.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Truyền tĩnh mạch nhanh: 500 - 1.000 ml dextran 40. Lúc đầu với tốc độ 40 - 80 giọt/phút. Nếu cần thiết có thể thêm 500 ml nữa. Tổng liều không quá 30 ml/kg/24 giờ.
Liều tối đa cho trẻ em: 15 ml/kg/24 giờ
Nên bù kèm theo dung dịch điện giải là cần thiết trong các trường hợp thiếu khối lượng tuần hoàn trung bình và nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Mẩn ngứa; choáng phản vệ có thể xảy ra nhất là ở người có sẵn kháng thể IgG kháng dextran (khoảng 1/5000).
Dự phòng: Theo dõi khi truyền 30 ml dịch đầu tiên, có thể dùng Promiten trước.
Điều trị: Epinephrin 0,1 mg tiêm tĩnh mạch sau đó truyền nhỏ giọt cùng với dịch điện giải kèm hỗ trợ hô hấp; prednisolon: 250 - 1000 mg tiêm tĩnh mạch chậm. Ngừng điều trị khi ổn định.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Gây quá tải tuần hoàn, suy tim và phù phổi. Phải hỗ trợ hô hấp. Điều trị suy tim bằng lợi tiểu furosemid và thuốc vận mạch (epinephrin, dopamin) cho đến khi ổn định.
Gây suy thận: Dùng lợi tiểu furosemid, nặng phải thanh lọc ngoài thận.
Độ ổn định và bảo quản Dextran 40.
BẢO QUẢN
Ở nhiệt độ phòng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da