MỞ RỘNG LỖ SÁO
- Tác giả: Bộ Y Tế
- Chuyên ngành: Phẫu thuật tiết niệu, sinh dục
- Nhà xuất bản:Bộ Y Tế
- Năm xuất bản:2017
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
MỞ RỘNG LỖ SÁO
Mở rộng miệng sáo là phẫu thuật mở rộng làm tăng khẩu kính lỗ ngoài niệu đạo tạo điều kiện cho nước tiểu lưu thông bình thường.
CHỈ ĐỊNH
Hẹp miệng sáo mà nong niệu đạo không kết quả.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu…
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Kíp phẫu thuật: bác sĩ chuyên khoa tiết niệu, nam học hoặc bác sĩ ngoại khoa được đào tạo và 2 người phụ mổ.
Kíp gây mê: 01 bác sĩ gây mê, 01 người phụ mê, 01 dụng cụ viên, 01 người chạy ngoài.
Người bệnh
Hồ sơ bệnh án: xét nghiệm cơ bản, Xquang phổi, Xquang niệu đạo xuôi dòng- ngược dòng để đánh giá mức độ và vị trí hẹp, siêu âm hệ tiết niệu đánh giá mức độ ảnh hưởng trên hệ tiết niệu.
Người bệnh và gia đình được giải thích rõ trước mổ về tình trạng bệnh và tình trạng chung, về những khả năng phẫu thuật sẽ thực hiện, về những tai biến, biến chứng, di chứng có thể gặp do bệnh, do phẫu thuật, do gây mê, tê, giảm đau, do cơ địa của người bệnh.
Nâng cao thể trạng, cân bằng những rối loạn do hậu quả của bệnh hoặc do cơ địa, bệnh mãn tính, tuổi.
Điều trị ổn định các bệnh nội khoa như cao huyết áp, đái tháo đường… trước khi can thiệp phẫu thuật.
Nhịn ăn, thụt tháo, vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân.
Có thể dùng kháng sinh dự phòng trước mổ.
Phương tiện
Dụng cụ: 01 bộ dụng cụ phẫu thuật cơ bản.
Chỉ khâu tiêu chậm như monosyl, vycryl 4.0 hoặc 5.0, sonde tiểu số 14Fr hoặc 16Fr, túi nước tiểu.
Dự kiến thời gian phẫu thuật: 30 đến 60 phút.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Tư thế
Người bệnh nằm ngửa.
Vô cảm
Gây mê nội khí quản, gây tê tủy sống.
Kỹ thuật
Bước 1: Nong kiểm tra miệng sáo, đánh giá chính xác vị trí và mức độ hẹp.
Bước 2: Rạch mở rộng miệng sáo vị trí 6 giờ khi dương vật dựng thẳng đến đoạn niệu đạo lành.
Bước 3: Nong thử kiểm tra niệu đạo còn lại, chắc chắn đặt được sonde tiểu 14Fr trở lên.
Bước 4: Khâu tạo hình da với niêm mạc niệu đạo bằng chỉ tiêu chậm monosyl 4/0 hoặc vicryl 4.0, đảm bảo niêm mạc niệu đạo lộn ra ngoài.
Bước 5: Đặt sonde tiểu và băng vết mổ.
THEO DÕI VÀ NGUYÊN TẮC XỬ TRÍ TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG
Theo dõi
Theo dõi toàn trạng: mạch, nhiệt độ, huyết áp.
Đánh giá mức độ chảy máu qua băng vết mổ.
Kháng sinh: Quilonon hoặc và phối hợp với cephalosporin.
Các biến chứng sau mổ có thể xảy ra
Chảy máu: Băng ép lại vết mổ.Nếu chảy máu nhiều thì khâu cầm máu.
Nhiễm khuẩn: Điều trị kháng sinh và thay băng hang ngày.
Hẹp tái phát: Nong niệu đạo, nếu hẹp nhiều thì mổ lại.
-
Tài liệu mới nhất
-
Cập nhật Viêm Tụy Cấp
23:40,28/09/2022
-
Suy Tim Mất Bù Cấp
21:58,28/09/2022
-
Hướng dẫn thực hành ISUOG: Các thủ thuật xâm lấn trong chẩn đoán tiền sản
14:09,25/09/2022
-
Hướng dẫn QTKT chụp ảnh đáy mắt không huỳnh quang phát hiện sớm bệnh võng mạc đái tháo đường
20:55,22/09/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và quản lý Bệnh võng mạc đái tháo đường
22:29,21/09/2022
-
Hướng dẫn thực hành ISUOG: vai trò của siêu âm trong song thai
22:44,17/09/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và quản lý thai nhỏ so với tuổi thai và thai giới hạn tăng trưởng trong tử cung
11:02,16/09/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại biên: Phụ lục
22:06,13/09/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại biên: Bệnh động mạch mạc treo
22:02,13/09/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch ngoại biên: Bệnh lý động mạch thận
22:01,13/09/2022
-
Cập nhật Viêm Tụy Cấp