HUS không điển hình– aHUS
- Tác giả: Ths. Bs Hồ Hoàng Kim
- Chuyên ngành: Hồi sức cấp cứu
- Nhà xuất bản:Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
- Năm xuất bản:2022
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
HUS không điển hình– aHUS
Tổng quan
Một bệnh lý hiếm của thuộc nhóm bệnh TMA, thách thức trong chẩn đoán và điều trị.
Gây ra bởi mất điều hòa các hoạt động bổ thể dẫn đến tổn thương nội mạch, tổn hại hồng cầu; hoạt hóa tiểu cầu và hình thành vi huyết khối.
Hơn ½ liên quan đến đột biến gen; so với TTP, tổn thương thận cấp nổi trội hơn, ½ bệnh nhân sẽ tiến triển sang bệnh thận giai đoạn cuối.
Chẩn đoán
Vẫn có các đặc điểm của TMA: (1) thiếu máu tán huyết; (2) giảm tiểu cầu; (3) mảnh vỡ hồng cầu trong phết máu ngoại biên.
Rất khó phân biệt với: (1) TTP; (2) ST-HUS; (3) các bệnh lý thuộc nhóm TMA.
ADAMST13 bình thường (chú ý: thời gian để có kết quả xn mất 2 – 3 ngày)
Triệu chứng tiêu hóa không nhất thiết gợi ý khác biệt giữa ST-HUS và aHUS.
Yếu tố trigger giống như các yếu tố của TMA; phổ biến: bệnh lý các tính, nhiễm trùng.
Xét nghiệm di truyền gen về bổ thể (chỉ có giá trị 50% số ca).
Điều trị
Nguyên tắc: ức chế các bổ thể hoạt hóa
Do khó khăn trong chẩn đoán phân biệt TTP và aHUS, TPE có thể có hiệu quả trong 1 số ca aHUS, nên TPE là lựa chọn đầu tiên trong khi chờ kết quả xác định chẩn đoán, bao gồm ADAMST13.
Kháng thể đơn dòng: eculizumab, ravulizumab (ức chế bổ thể C5), tái phát sau 1 năm nếu ngưng kháng thể kháng bổ thể.
Chẩn đoán các nguyên nhân TMA
Bệnh nhân có các đặc điểm của TMA: (1) giảm tiểu cầu nặng - < 30.000; (2) thiếu máu tán huyết; (3) mảnh vỡ hồng cầu khi phết máu ngoại biên.
Câu hỏi 1: Nồng độ ADAMST13 < 10% không?
(1) Có - chẩn đoán TTP.
(2) Không – sang câu hỏi 2.
Câu hỏi 2: Shiga toxin có dương tinh không?
(1) Có – chẩn đoán ST-HUS
(2) Không – tầm soát các nguyên nhân TMA dưới bảng sau:
Nguyên nhân |
Đặc điểm |
HUS không điển hình |
Nghi ngờ bất kỳ bệnh nhân nào với TMA, ADAMSTS13 bình thường, độc tố Shiga âm tính, và không có nguyên nhân thay thế. Suy thận có thể là một biểu hiện chủ yếu. |
DIC |
Ngoài các đặc điểm của TMA, bệnh nhân sẽ có PT / PTT cao, fibrinogen thấp, D dimer tăng cao. |
Liên quan đến nhiễm trùng. |
TMA ở bệnh nhân có vi khuẩn toàn thân đã biết hoặc nghi ngờ hoặc nhiễm virus. |
Liên quan đến bệnh lý ác tính. |
Xem xét ở những bệnh nhân bị ung thư vú, phổi, tuyến tiền liệt, dạ dày, hoặc ung thư nguyên phát chưa rõ di căn. Cũng được mô tả trong bệnh lý ác tính huyết học và bệnh nhân sau HSCT. |
Liên quan đến bệnh lý tự miễn. |
Bệnh tự miễn đã biết hoặc nghi ngờ (SLE, xơ cứng toàn thân, Sjögren’s, MCTD và viêm mạch) |
Do thuốc |
Gần đây sử dụng một loại thuốc được biết là gây ra TMA như quinine, sirolimus, tacrolimus, mitomycin, interferon và cyclosporine, v.v. |
Liên quan đến thai kỳ |
Có thể kết hợp với hội chứng HELLP và tiền sản giật nặng. |
Tăng huyết áp ác tính. |
Tăng HA cực độ có hoặc không có rối loạn chức năng thận đồng thời. |
Tài liệu tham khảo
Jenna Spring, MD; and Laveena Munshi, MD. Hematology Emergencies in Critically Ill Adults - Benign Hematology. CHEST 2022
-
Tài liệu mới nhất
-
Xử trí dịch truyền chu phẫu ở trẻ em
23:05,04/07/2022
-
Liệu pháp truyền dịch chu phẫu cho phẫu thuật lớn
09:54,03/07/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây chó ở người
16:44,28/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột lớn
16:28,28/06/2022
-
Liệu pháp thay thế thận cho bệnh nhân bị chấn thương thần kinh cấp tính.
22:18,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột nhỏ
21:16,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng giun đầu gai
22:42,22/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá phổi
21:48,22/06/2022
-
Cơ sở sinh lý của các hỗ trợ hô hấp bảo vệ sự sống
22:16,20/06/2022
-
Cai máy thở ở hồi sức thần kinh
22:58,19/06/2022
-
Xử trí dịch truyền chu phẫu ở trẻ em