ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Hóa sinh
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2014
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
ĐỊNH LƯỢNG ACID URIC
NGUYÊN LÝ
Acid Uric là sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của base có nitơ nhân purin.
Acid Uric máu được định lượng theo phương pháp enzyme so màu.
Uricase
Uric Acid + 2H2O + O2 -----------------> Allatoin + CO2 + H2O2
Peroxidase
2 H2O2 + H+ + TOOSa + 4-aminophenazone --------------------> hợp chất màu đỏ + 4H2O
Sản phẩm màu được đo ở bước sóng 546nm.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
Phương tiện, hóa chất
Máy móc: hệ thống máy sinh hóa.
Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng.
R 1: buffer, TOOS. ..
R 2: Uricase, POD, 4-AAP...
Bảo quản ở 2-8ºC đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích Các loại dung dịch hệ thống khác.
Chuẩn, nước muối sinh lý.
Control: 2 mức
Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay...
Người bệnh
Được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và lấy máu vào buổi sáng.
Phiếu xét nghiệm
có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)...
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm:
Bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống đông bằng heparin. Bảo quản ở 2-8ºC trong vòng 5 ngày, ở - 20ºC được 6 tháng. Rã đông một lần.
Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-25ºC) và lắc đều trước khi tiến hành XN.
Tiến hành kỹ thuật
Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường chạy control 2 miền: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Bình thường:
+ Nam: 202 – 416 mmol/l
+ Nữ: 143 – 399 mmol/l
Acid uric máu tăng trong:
+ Bệnh Goutte
+ Suy thận
+ Nhiễm độc chì, thuỷ ngân
Acid uric máu giảm trong:
+ Bệnh Willson
+ Cơn liệt chu kỳ
+ Xanthin niệu
NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Nguyên nhân |
Sai sót |
Xử trí |
Bệnh phẩm lấy vào ống chống đông bằng EDTA |
Làm giảm kết quả khoảng 7% |
Không sử dụng loại chất chống đông này |
Bệnh phẩm tăng bilirubin, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc |
Kết quả ảnh hưởng không rõ |
|
Nồng độ > dải đo (11,9 – 1487 μmol/L) |
Sai lệch kết quả. Rất ít gặp |
Pha loãng bệnh phẩm |
-
Tài liệu mới nhất
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em
22:10,06/07/2022
-
Xử trí dịch truyền chu phẫu ở trẻ em
23:05,04/07/2022
-
Liệu pháp truyền dịch chu phẫu cho phẫu thuật lớn
09:54,03/07/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán dây chó ở người
16:44,28/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột lớn
16:28,28/06/2022
-
Liệu pháp thay thế thận cho bệnh nhân bị chấn thương thần kinh cấp tính.
22:18,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá ruột nhỏ
21:16,24/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng giun đầu gai
22:42,22/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sán lá phổi
21:48,22/06/2022
-
Cơ sở sinh lý của các hỗ trợ hô hấp bảo vệ sự sống
22:16,20/06/2022
-
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sau nhiễm COVID-19 ở trẻ em