VITAMIN B6
- Số đăng ký:VD - 18252 - 13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Pyridoxin hydroclorid 100 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao đường
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BIDIPHAR1
- Công ty đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BIDIPHAR1
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Pyridoxin hydroclorid: 100 mg
Tá dược (Tinh bột ngô, Lactose, Era-tab, Eragel, CMC, Aerosil, Talc, Magnesi Stearat, Gelatin, Gôm Arabic, Đường trắng, Màu đỏ Erythrosin, Màu sunset yellow, Sáp Carnauba): vừa đủ 1 viên.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao đường.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt.
Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do thuốc gây nên.
Điều trị quá liều eycloserin.
Đề phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin.
Bổ sung pyridoxin cho trẻ nhỏ co giật lệ thuộc pyridoxine.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc benserazid.
Liều dùng 200mg / ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenolbarbiton trong máu một số người bệnh Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
THẬN TRỌNG
Dùng Pyridoxin thời gian dài với liều 200 mg/ ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh và có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không ảnh hưởng gì, tuy nhiên dùng liều cao trong thời kỳ mang thai có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
Dùng dài ngày (trên 1 tháng) với liều 200 mg/ngày có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn.
Thông báo cho Bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền 200 - 600 mg /ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều xuống còn 30 – 50 mg/ngày.
Điều trị thiếu hụt vitamin B6.
Điều trị thiế hụt vitamin B6 do thuốc gây nên: 100 - 200 mg/ ngày trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25-100 mg/ ngày.
Điều trị quá liều cycloserin dùng 300 mg/ ngày.
Để phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin: 100 - 300 mg/ngày chia làm nhiều lần.
Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 - 100 mg/ngày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của Bác sĩ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Để nơi khô mát nhiệt độ không quá 30°C, kín, tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da