Enpovid folic - Công ty CP SPM
- Số đăng ký:VD-18484-13
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acid Folic 5mg
- Dạng bào chế:viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần SPM
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần SPM
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Công thức
Mỗi viên nén có chứa:
Hoạt chất: Acid Folic.............................. 5,0 mg.
Tá dược vừa đủ cho 1 viên nén: Kollidon 30, Kollidon CL, Avicel M101, Mannitol,
Talc, Aerosil, Magnesi Stearat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Đặc tính dược lý
Dược lực học
Ở người, nguồn folat ngoại sinh được yêu cầu cho việc tổng hợp và duy trì quá trình tạo hồng cầu.
Dược động học
Acid folic được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi uống nồng độ đỉnh của folat có hoạt tính đạt được trong khoảng từ 30 - 60 phút. Nồng độ folat trong máu tổng cộng bình thường từ 0,005 - 0,015 ug/ml. Nồng độ folat trong máu thấp hơn 0,005 ug/ml là thiếu acid folic, nồng độ folat trong máu tháp hơn 0,002 pg/ml là thiếu máu hồng cầu to.
Tetrahydrofolic và dẫn xuất của nó được phân phối vào tất cả các cơ của cơ thể; gan có chứa khoảng một nửa lượng folat tổng cộng trong cơ thể. Acid folic được phân phối qua sữa mẹ.
Sau khi dùng liều 5mg, khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu. Một lượng nhỏ của Acid folic đường uống được phục hồi từ phân khoảng 0,05mg/ngày của lượng folat dự trữ bình thường trong cơ thể bị mất qua nước tiểu, phân và sự oxi hóa.
Chỉ định
Điều trị thiếu máu hồng cầu do sự thiếu hụt acid folic trong chế độ ăn, rối loạn hấp thu, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, thiếu máu, cường giáp, nhiễm trùng mạn tính.
Phòng ngừa thiếu hụt acid folic trong những trường hợp sau: thẩm tách thận, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bứ bị rối loạn dinh dưỡng, và tình trạng thiếu máu mạn tính.
Liều dùng - Cách dùng
Dùng uống.
Thiếu máu hồng cầu to:
Người lớn: Liều khởi đầu 10 - 20mg acid folic mỗi ngày trong 14 ngày.
Liều duy trì mỗi ngày: 2,5 - 10 mg.
Trẻ em: 5 - 15mg mỗi ngày.
Phòng ngừa sự thiếu hụt acid folic: 1 viên 5mg mỗi ngày.
Phụ nữ mang thai: 1 viên 5mg mỗi ngày trong 4 tuần trước khi thụ thai và trong suốt 3 tháng đầu của thai kỳ.
Viên acid folic 5mg không thích hợp cho trẻ em dưới 12 tháng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân nhạy cảm với acid folic.
Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
Bệnh nhân bị khối u phụ thuộc folat.
Thận trọng
Acid folic không nên uống để điều trị thiếu máu hồng cầu to mà không được chẩn đoán.
Không nên uống Acid folic với những chế phẩm multivitamin vì nó có thể làm giảm nồng độ vitamin B12 trong máu.
Người có thai
Acid folic đi qua nhau thai, tuy nhiên những nghiên cứu có kiểm soát ở người đã chứng minh rằng ở liều điều trị Acid folic dùng an toàn cho phụ nữ có thai.
Người nuôi con bú
Acid folic được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng chưa có những vấn đề bắt thường xảy ra ở người được ghi nhận với liều thông thường mỗi ngày.
Người điều khiển xe máy
Không có thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe.
Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng với acid folic đã được báo cáo là hiếm và bao gồm: Ban đỏ, chứng phát ban, ngứa.
Trên đường tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, chướng bụng, đầy hơi, cảm giác đắng miệng.
Trên thần kinh trung ương: biến đổi giác ngủ bình thường, khó tập trung, dễ cáu gắt, kích động, sa sút trí tuệ, lẫn lộn.
Giảm nồng độ vitamin B12 trong máu có thể xẩy ra & những bệnh nhân dùng acid folic kéo dài.
Thông báo cho Bác Sỹ hoặc Dược Sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Folat và sulphasalazin: hấp thu folat có thể bị giảm.
Folat và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Acid folic và cotrimoxazol lam giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Quá liều và cách xử trí
Acid folic có độc tính cấp và mãn tính thấp. Ở người lớn uống liều 400mg mỗi ngày trong 5 tháng, sau đó uống liều mỗi ngày 10 mg trong 5 năm, không có bất kỳ phản ứng có hại nào.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da