CIPROFLOXACIN 250MG - Dược phẩm NIC
- Số đăng ký:VD-17789-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid) - 250mg
- Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH sản xuất thương mai dược phẩm NIC
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH sản xuất thương mai dược phẩm NIC
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CIPROFLOXACIN 250mg Viên nén dài bao phim.
CÔNG THỨC: Cho 1 viên.
Ciprofloxacin hydroclorid (tương đương ciproxacin) ………… 250mg.
Tá dược……….....vừa đủ............................ 1 viên nén dài bao phim.
(Tinh bột sắn, lactose, magnesi stearat, bột talc, povidon, titan dioxyd, HPMC).
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng thuộc nhóm quinolon, còn gọi là chất ức ché DNA girase. Do ức chê enzyme DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ănhoặc các thuốc chống toan, hấp thu thuốc sẽ bị chậm lại nhưng không đáng kê. Nông độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống khoảng 1-2 giờ với sinh khả dụng tuyệt đối là 70- 80%. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi nhiễm khuẩn. Khoảng 40-50% liều uống đào thải dưới dạng không đôi qua nước thải nhờ lọc ở câu thận và bài tiết ở ông thận.
CHỈ ĐỊNH
Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới, lậu, viêm tuyến tiên liệt, viêm xương- tủy, viêm ruột vi khuân nặng, nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG
Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: Uống 1-2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Lậu không có biến chứng: Uống liều duy nhất 2 viên/ ngày.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: Uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương: Uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Viêm ruột vi khuẩn nặng: Liều điều trị: Uống 2 viên/ lần, ngày 2 lần. Liều dự phòng: Uống 2 viên/lần, ngày 1 lần
Phòng các bệnh do não mô cầu: Người lớn và trẻ em trên 20 kg: uống 2 viên 1 lần duy nhất/ ngày. Trẻ em dưới 20kg: uống 1 viên liêu duy nhất hoặc 20mg/kg thể trong/ ngày.
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh suy giảm miễn dịch: Uống 1 - 2 viên/ lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn bệnh viện huyết, điều trị ở người nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch: 2 - 3 viên/ lần, ngày 2 lần.
Cần giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin 31 - 60 ml/phút/1,73 m2: Liều > 750mg/ lần ngày 2 lần giảm xuống còn 500 mg/ lần, ngày 2 lần.
+ Độ thanh thải creatinin 31 - 60 ml/phút/1,73 m2: Liều > 500mg/ lần, ngày 2 lần giảm xuống còn 500mg/ lần, ngày 1 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với Ciprofloxacin và các thuốc có liên quan như: Acid nalidixic và các quinolon khác.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi bắt buộc phải dùng.
THẬN TRỌNG
Thận trọng với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương.
Bệnh nhân suy chức năng gan thận
Người thiếu Glucose 6 phosphat dehydrogenase. Suy nhược cơ.
Những bệnh nhân bị suy thận
Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển máy móc, xe cộ.
Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (Ibuprofen, Indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.
Dùng đồng thời với các thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của Ciprofloxacin.
Độ hấp thu của Ciprofloxacin có thể giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin, arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ Ciprofloxacin bị giảm đáng kể. Các chế phẩm có sắt hoặc kẽm làm giảm đáng kê sự hấp thu Ciprofloxacin ở ruột. Uống đồng thời sucralfat cũng làm giảm hấp thu Ciprofloxacin một cách đáng kẻ.
Uống Ciprofloxacin đồng thời với Theophyllin có thể làm tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của Theophyllin.
Wafarin phối hợp với Ciprofloxacin có thể gây ra hạ prothrombin.
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên đạ dày-ruột, thần kinh trung ương và da.
Thường gặp
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
Ít gặp
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.
Thần kinh trung ương: Kích động
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyên hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp
Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thayđổi nồng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mắt ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kê cả ảo giác, rỗi loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ da dạng tiết dịch.
Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
Tiết niệu - sinh dục: Có tỉnh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thê buộc phải dùng đến fluoroquinolon.
Phụ nữ dang cho con bú: Thuốc tích lại trong sữa và có thể đạt đến nồng độ gây hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
QUÁ LIỀU
Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cân thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyện bù đủ dịch.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da