Amoxicilin 250mg - DP TW2
- Số đăng ký:VD-18610-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin- 250mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
AMOXICILIN 250mg
THÀNH PHẦN
Amoxicilin trinydrat tương đương Amoxicilin khan.......... 250mg.
Tá dược (Tinh bột sắn,Talcum, Magnesi stearat) .....….. vừa đủ 1 viên.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học:
Amoxicilin là một kháng sinh nhóm penicilin (Aminopenicilin), bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tươngtự như các penicilin khác, amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicilin có tác dụng in vitro với phần lớn các loại vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tao penicilinase, H.influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli va Proteus mirabilis.
Các đặc tính dược động học:
Hấp thu: Amoxicilin hấp thu khoảng 80% sau khi uống, thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
Phân bố: Sau khi uống 500mg nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ. Thuốc được phân bố tới đasốcác môvà môi trường sinh học: Kháng sinh hiện diện ở ở nồng độ điều trị trong các chất tiết phế quản, trong xoang, nước bọt, nước ối, thủy dịch, thanh dịch, tai giữa. Amoxicilin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: được chuyển hóa ở gan một phần, chuyển hóa thành penicilinic.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thảitrừchủ yếu qua thận (khoảng 70 - 80%), một phần thải trừ qua mật (khoảng 5 - 10%).
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.infuenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: 1 - 2g/ngày, chia 3 - 4 lần/ngày, tối đa 6g/ngày.
Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 750mg/ngày, chia 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 20 - 40mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần/ngày.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
CI creatinin < 10 ml/phút: 2 viên/24 giờ.
Cl creatinin > 10 ml/phút: 2 viên/12 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm trước đó với bất kỳ penicilin nào.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC
Dùng cùng lúc với allopurinol: Làm tăng nguy cơ dị ứng da.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100:
Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, Ỉa chảy.
Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sẩn và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Gan: Tăng nhẹ SGOT.
Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Do vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật sự cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết qua sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Trong trường hợp quá liều, ngừng thuốc, các biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì .
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
-------------------------------------------------
Nguồn: drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da