Vinzix 20 mg - Vinphaco
- Số đăng ký:VD-29913-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Furosemid 20mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 ống
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Công thức cho 1 ống thuốc tiêm 2 ml:
Furosemid...…………………..…….…….. 20 mg
Nước cất pha tiêm, tá dược vừa đủ.…………2ml
Chỉ định
Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
Phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
Cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao huyết áp nhẹ dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).
Liều cao dùng điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn, ngộ độc barbiturat.
Chống chỉ định
Mất điện giải, tiền hôn mê, hôn mê gan, suy thận do các thuốc gây độc với thận và gan.
Tăng nhạy cảm với Furosemid hoặc các sulfamid khác.
Tắc đường tiểu, suy thận kèm bí đái.
Tăng huyết áp thai nghén.
Liều lượng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.
Người lớn: 20-40mg/ngày, tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.
Thiểu niệu trong suy thận cấp và mạn: khởi đầu 240mg (12 ống)/ngày pha loãng trong 250ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80 giọt/phút). Nếu không hiệu quả thì sau 1 giờ có thể truyền tiếp 1000mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000mg mà vẫn không hiệu quả bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.
Trẻ em: 0,5-1mg/kg/ngày.
Tác dụng không mong muốn
Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn thị giác, ù tai, điếc thoáng qua, dị cảm, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm tụy cấp, tổn thương gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Tiểu quá nhiều sẽ đưa đến choáng váng, mệt mỏi, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Hiếm gặp dị ứng da, ức chế tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), rối loạn nước, điện giải, giảm Natri huyết, tăng Nitơ huyết, tăng aicd uric huyết.
Chú ý đề phòng
Theo dõi Na, K huyết, chức năng thận nhất là với người xơ gan.
Khi dùng liều cao và kéo dài, cần kiểm soát điện giải đồ, bù thêm thực phẩm giàu Kali và bù Kali.
Huyết áp và cung lượng tim của bệnh nhân trụy mạch phải trở về bình thường trước khi điều trị.
Furosemid phải được dùng thận trọng trong bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt vì nó có thể gây tắc nghẽn đường niệu cấp.
Khi điều trị lâu dài ở những bệnh nhân tiểu đường, cần phải theo dõi đường huyết và tăng liều insulin nếu cần.
Thận trọng trong những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid uric.
Trong một vài trường hợp cao huyết áp ác tính, có thể phối hợp với mất natri, dùng lợi tiểu khi đó sẽ có hại.
Trong xơ gan cổ trướng, làm thay đổi quá nhanh cân bằng nước điện giải có thể đưa đến hôn mê gan.
Rượu, barbiturat và diazepam có thể làm tăng tác dụng hạ áp tư thế của furosemid.
Khi khởi đầu điều trị, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
Khi tiêm truyền, không được pha furosemid với các loại thuốc khác.
Phụ nữ có thai: Ở 6 tháng của thời kỳ đầu thai kỳ chỉ sử dụng khi thấy có lợi ích rõ rệt.
Phụ nữ có con bú: ức chế sự tiết sữa và hiện diện trong sữa.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với Lithium, cephalosporin, aminoglycosid vì làm tăng độc tính trên thận và tai.
Dùng thận trọng với các thuốc hạ áp, thuốc lợi tiểu đường uống, corticoid, digitalis.
Khi dùng với các thuốc ức chế men chuyển phải ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng thuốc ức chế men tăng chậm liều.
Với các chất cản quang có iod, bù nước trước khi dùng vì gây nguy cơ suy thận cấp.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da