Salbuthepharm - Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Số đăng ký:VD-18454-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: 0.5mg/1ml
- Dạng bào chế:Dung dịch thuốc tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 ống x 1ml
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thuốc tiêm SALBUTHEPHARM 0,5 mg/1 ml
CÔNG THỨC: cho 1 ống x 1 ml
Salbutamol sulfate
Tương ứng salbutamol base……………… 0,5 mg.
Tá dược……………… vừa đủ…………………. 1 ml.
(Tá dược gồm: Natri clorid, acid sulfuric, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm).
TRÌNH BÀY
Hộp 6 ống x 1 ml.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta; (có ở cơ trơn phế quản, cơ trơn tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới thụ thể beta, trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng lên tim.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của thuốc phụ thuộc vào cách dùng.
Nếu tiêm, truyền tĩnh mạch: thì nồng độ thuốc trong máu đạt ngay mức tối đa, rồi sau đó giảm dần theo dạng hàm số mũ. Gần 3⁄4 lượng thuốc được thải qua thận, phần lớn dưới dạng không thay đổi.
Nếu tiêm dưới da: nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh xuất hiện sớm hơn so với dùng theo đường uống. Sinh khả dụng là 100 %, nửa đời của thuốc là 5 - 6 giờ. Khoảng 25 - 35 % lượng thuốc đưa vào được chuyển hóa dưới dạng không hoạt tính. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng hoạt tính và các dạng không hoạt tính.
CHỈ ĐỊNH
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp:
Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Dùng trong khoa sản:
Dọa đẻ non, đẻ khó.
Tăng động lúc sinh.
Ngừa co thắt khi phẫu thuật tử cung có thai
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng trong hô hấp
Tiêm dưới da 0,5 mg, nếu cần lặp lại cách 4 giờ.
Dùng trong khoa sản
Pha 2,5 mg/200 ml Glucose 5% tiêm truyền IV chậm khi cấp cứu.
Tiêm IM hay IV 0,5 mg/lần x 4 lần/ngày khi duy trì
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thuốc
Điều trị dọa sảy thai trong 3 - 6 tháng đầu mang thai.
Nhiễm khuẩn nước ối.
Chảy máu nhiều ở tử cung.
Bệnh tim nặng.
Mang thai nhiều lần.
Khi tiếp tục mang thai, có nhiều nguy cơ cho mẹ hoặc con (vỡ ối, cổ tử cung mở trên 4 cm...).
Sản giật, tiền sản giật.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG
Phải hết sức thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường, người bệnh đang dùng IMAO (thuốc ức chế enzym monoamine oxydase) hay thuốc ức chế beta.
Phụ nữ mang thai điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co tử cung nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
Bà mẹ đang cho con bú.
Khi chỉ định Salbutamol, cần phải giảm liều thuốc kích thích beta khác nếu đang dùng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Nên tránh dùng salbutamol trong những tháng đầu của thai kỳ nếu thấy không cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Các thuốc kích thích beta có bài tiết vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến con khi cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Dùng được.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay.
Hiếm gặp: co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, hạ kali huyết, chuột rút, dễ bị kích thích nhức đầu. Phù nổi mề đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên kết hợp với halothan, vì làm tử cung đờ thêm và tăng nguy cơ chảy máu; ngoài ra còn có thể gây loạn nhịp tim nặng do làm tăng phản ứng lên tim. Nếu phải gây mê bằng halothan, thì tạm ngừng điều trị salbutamol.
Phải thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc chống đái tháo dường, vì thuốc kích thích beta làm tăng đường huyết. Nếu phối hợp, phải tăng cường theo dõi máu và nước tiểu. Có thể chuyển sang dùng insulin.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Khi dùng thuốc quá liều, các triệu chứng sau đây tăng lên: Tim đập nhanh, huyết áp thấp, run, toát mồ hôi, vật vã. Để điều trị quá liều, có thể cho thuốc ức chế beta nếu cần thiết.
Cần tăng cường theo dõi ở người bị hen, bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn, đái tháo đường và suy tim.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dung.
Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến của bác sỹ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì
BẢO QUẢN
Nơi khô, Nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
TIÊU CHUẨN
TCCS
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Số 04 - Quang Trung - TP. Thanh hóa
Điện thoại: (037) 3852.691 - Fax: (037) 3855.209
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da