Artesunat 60mg - Dược phẩm TW1
- Số đăng ký:VNA-2670-04
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Artesunat 60mg
- Dạng bào chế:lọ
- Quy cách đóng gói: Hộp1 lọ+NaHCO3 50mg/1ml (hoặc1ống NaHCO3+5ml NaCl 0, 9%)
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm TW1
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Chỉ định
Các thể sốt rét kể cả thể kháng chloroquine.
Ðiều trị cấp cứu sốt rét cấp tính.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn & trẻ > 7 tuổi: 1,2 mg/kg/lần.
Trẻ < 7 tuổi: 1,5 mg/kg/lần.
Tiêm 6 lần các lần tiêm tiếp theo cách lần thứ nhất 4 giờ, 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ & 96 giờ. Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc
Không dùng với: corticoid; adrenalin, heparin, dextran, manitol, heptaminol, aspirin.
Chú ý đề phòng
Không dùng cho thai kỳ 3 tháng đầu.
Dược lực
Artesunate là dẫn xuất bán tổng hợp của Artemisinin. Artesunate là muối natri của ester hemisuccinate của artemisinin. Thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét dạng thể phân liệt mạnh và nhanh. Artesunate chống sốt rét gây bời Plasmodium falciparum rất hiệu quả, kể cả các chủng ký sinh trùng đa kháng thuốc.và sốt rét thể não.
Dược động học
Hấp thu: Artesunate tan trong nước nên dùng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc dùng được cả đường uống, đường tiêm bắp, đường tiêm tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng. Sau khi tiêm bắp 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 77%.
Chuyển hoá: Artesunat khi vào cơ thể đều được chuyển hoá thành Dihydroartemisinin có tác dụng mạnh gấp 5 lần artemisinin.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng
Artesunat diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng chloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, thời gian tác dụng ngắn nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
Chỉ định
Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P.falciparum đa kháng. Dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét cấp tính.
Liều lượng - cách dùng
Thuốc tiêm
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn: 1,2-1,8mg/kg/ngày, trong 2-3 ngày.
Trẻ < 7 tuổi: 1,5mg/kg/ngày.
Tiêm nhắc lại 4, 24, 48 giờ sau lần tiêm thứ nhất.
Thuốc uống
Tuổi |
Liều dùng ( Viên 50mg) |
05 tháng - 11 tháng tuổi |
Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 1/2 viên 1/2 viên 1/2 viên (25 mg) (25 mg) (25 mg) |
≥ 1-6 tuổi |
1 viên 1 viên 1 viên (50 mg) (50 mg) (50 mg)
|
≥ 7-13 tuổi |
2 viên 2 viên 2 viên (100 mg) (100 mg) (100 mg)
|
> 13 tuổi |
4 viên 4 viên 4 viên (200 mg) (200 mg) (200 mg) |
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Có thể gặp rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, tăng transaminase, thay đổi điện tim thoáng qua.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da