Leivis - Traphaco
- Số đăng ký:VD-24973-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ketoconazol 200mg
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Traphaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Traphaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi tuýp 10 gam có chứa:
Ketoconazol.........................................................................................200 mg.
Tá dược (Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearate, Acid stearic, Parafin lỏng, Polysorbat 80, Sorbitan oleat, Dimethicon, Natri sulfit, Tinh dầu hoa hồng, Propylen glycol, Methylparaben, Propylparaben, Ethanol 96%, Nước tinh khiết)...............vừa đủ.
TÁC DỤNG
Kem Leivis chứa Ketoconazol, một dẫn chất của Imidazol có tác dụng chống nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophytonfloccoscum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, một vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Cơ chế tác dụng của thuốc là gây rối loạn tổng hợp Ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào vi nấm.
Kem Leivis có tác dụng tốt trên các nấm da do Candia và Dermatophyt: nấm tóc, móng, lang ben (Malassezia furfur), viêm da tăng tiết bã nhờn do nấm P.ovale.
Đã có báo cáo về Candida albicans kháng mắc phải với Ketoconazol.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm vi nấm ngoài da: Nấm thân (tinea corporis), nấm bẹn (tinea cruris), nấm bàn tay (tinea manus) và nấm bàn chân (tinea pedis), cũng như trong việc điều trị nấm Candida ngoài da và lang ben, hắc lào.
Điều trị viêm da tiết bã, một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của chủng vi nấm Pityrosporum ovale.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Thoa kem ở vùng da bị nhiễm bệnh 1 – 2 lần mỗi ngày (tuỳ thuộc độ nặng của nhiễm nấm) ở bệnh nhân mắc nấm thân, nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm bàn chân, nhiễm vi nấm Candida ngoài da, lang ben, hắc lào.
Dùng 2 lần mỗi ngày ở bệnh nhân viêm da tiết bã.
Thời gian điều trị trung bình là: nấm thân 3 – 4 tuần, nấm bẹn 2 – 4 tuần, nấm bàn chân 4 - 6 tuần, lang ben 2 – 3 tuần, nhiễm nấm ngoài da 2 – 3 tuần, viêm da tiết bã 2 – 4 tuần.
Chú ý:
Điều trị nên đủ liệu trình, ít nhất thêm một vài ngày kể từ khi các triệu chứng đó hết.
Nếu điều trị sau 4 tuần không thấy cải thiện lâm sàng nên xem lại chẩn đoán.
Cần kiểm soát các biện pháp giữ vệ sinh chung để giám sát nguồn lây nhiễm và gây tái nhiễm vi nấm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Sau khi sử dụng Ketoconazol bôi ngoài da có thể xuất hiện ngứa, viêm da, hoặc có cảm giác nóng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Do tính an toàn của Ketoconazol dùng tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ ở người nên chỉ dùng thuốc lúc có thai và cho con bú nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây cho thai nhi và trẻ nhỏ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều chưa rõ. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, khẩn trương đến các cơ sở y tế.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
THUỐC DÙNG NGOÀI.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da