Aciclovir MKP 5%
- Số đăng ký:VD-32127-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Aciclovir - 5% (0,25g/5g)
- Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 5g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Aciclovir ………………………………..…0,25 g
Tá dược vừa đủ……………………………..….5g
(Vaselin, Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol).
Tính chất
Aciclovir là chất tương tự nucleoside (acycloguanosin) có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Tác dụng của Aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ1 (HSV– 1) và kém hơn ở virus Herpes simplextyp2 (HSV– 2), virus Varicella zoster(VZV), tác dụng yếu nhất trên virus Epstein Barr và Cytomegalovirus (CMV).
Chỉ Định
Các trường hợp nhiễm Herpes simplex trên da bao gồm Herpes sinh dục, Herpes môi khởi phát và tái phát.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Thoa thuốc lên vùng da bị nhiễm, 5– 6 lần/ mỗi ngày, cách nhau 4 giờ 1 lần .
Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5– 7 ngày. Nếu chưa khỏi, có thể tiếp tục cho đến 10 ngày.
Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
Tác dụng phụ
Cảm giác rát bỏng hay đau nhói thoáng qua có thể xảy ra khi bôi Aciclovir.
Nổi ban, ngứa hiếm khi xảy ra. Có thể hơi khô da và tróc da.
Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir khi không có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh lý.
Không nên dùng thuốc mỡ Aciclovir để phòng ngừa nhiễm tái phát virus Herpes simplex.
Không bôi thuốc mỡ Aciclovir vào vùng niêm mạc như ở miệng hay âm đạo có thể gây kích ứng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác
Không nên pha loãng hoặc dùng thuốc mỡ Aciclovir như một chất nền để phối hợp với các thuốc khác.
Amphotericin B và Ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của Aciclovir.
Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của Aciclovir.
Thông báo cho bác sỹ biết các thuốc đã dùng trong lúc sử dụng Aciclovir.
Quá liều
Chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều do sử dụng thuốc mỡ bôi da có chứa Aciclovir.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da