Savisang 60 (Alverin citrat) - Thuốc chống co thắt, DP Hà Tây
- Số đăng ký:VD-24194-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Alverin citrate 60 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thuốc bán theo đơn
SAVISANG60 (Alverin citrat 60mg).
Dạng thuốc: Viên nén.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa
Alverin citrate ………………………………………..60 mg.
Tá dược vừa đủ ……………..………………………1 viên.
(Tá dược gồm: Tinh bột mì, bột talc, tinh bột sắn, gelatin, magnesi stearat, calci hydrophosphat).
Các đặc tính dược lực học
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thất cơ trơn ở đường tiêu hoá và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
Các đặc tính dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hoá, alverin citrate chuyển hoá nhanh chóng thành chất chuyển hoá có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó, thuốc được chuyển hoá tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận. Thời gian bán thải của alverin khoảng 0.8 giờ, của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 5-7 giờ.
Chỉ định
Chống co thắt cơ trơn: Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hoá và dẫn mật (Thực quản, viêm dạ dày, đau dạ dày-ruột tá, hội chứng ruột kết dễ kích thích, viêm ruột kết loét hoặc màng nhày, trướng khí ruột kết, chứng táo bón co thắt, cơn sỏi mật); Các biểu hiện đau hay co thắt đường tiết niệu, sinh dục (Đau quặn thận hoặc đau đường tiết niệu, sỏi tiết niệu, đau bụng kinh, đẻ khó, dọa sảy thai).
Cách dùng và liều dùng
Người lớn: Uống 1-2 viên/lần x 1-3 lần/ngày. Có thể dùng nhiều lần tuỳ theo cường độ co thắt.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. (Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tắc ruột hoặc liệt ruột.
Tắc ruột do phân.
Mất trương lực đại tràng.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Thận trọng
Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Thận trọng khi sử dụng. Chỉ dùng thuốc khi thấy thật cần thiết và theo chỉ dẫn cụ thể của thầy thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc có thể sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với các tác dụng không mong muốn.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc thuốc nào.
Tương tác với thuốc, các dạng tương tác khác: Chưa thấy có tong tác với bất cứ thuốc nào.
Sử dụng quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điềutrị hạ huyết áp.
Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng
Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Qui cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng:
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS).
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ".
THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - TP. Hà Nội.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da