HDTT khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Y học dự phòng
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2021
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5785/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2021)
Mục đích của khám sàng lọc
Phát hiện và phân loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an toàn tiêm chủng.
Phân loại các đối tượng
Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng
Người trong độ tuổi tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vắc xin.
Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
Các đối tượng sau phải được khám sàng lọc kỹ lưỡng và thận trọng:
Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác.
Người có bệnh nền, bệnh mạn tính.
Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần.
Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống: Nhiệt độ <35,5oC và >37,5 oC.
+ Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút.
Huyết áp tối thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc > 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở người có tăng huyết áp đang điều trị và có hồ sơ y tế).
Nhịp thở > 25 lần/phút.
Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
Đang mắc bệnh cấp tính.
Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
Chống chỉ định
Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại (lần trước).
Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.
Khám sàng lọc trước tiêm chủng
Hỏi tiền sử bệnh
Tình trạng sức khỏe hiện tại
Khám sức khoẻ hiện tại xem có sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang tiến triển, đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không?
Tiền sử tiêm vắc xin phòng COVID-19
Cần khai thác chính xác loại vắc xin COVID-19 đã tiêm và thời gian đã tiêm vắc xin.
Tiền sử dị ứng
Đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào.
Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.
Tiền sử dị ứng với vắc xin và bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
Tiền sử mắc COVID-19.
Tiền sử suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối, đang điều trị hóa trị, xạ trị.
Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng thuốc chống đông.
Phụ nữ mang thai (nếu có) hoặc đang cho con bú:
Phụ nữ mang thai: hỏi tuổi thai. Giải thích nguy cơ/lợi ích, chỉ nên cân nhắc tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho phụ nữ mang thai ≥13 tuần khi lợi ích tiềm năng lớn hơn bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào đối với mẹ và thai nhi.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: cần đối chiếu với hướng dẫn sử dụng vắc xin để chỉ định loại vắc xin được phép sử dụng.
Đánh giá lâm sàng
Phát hiện các bất thường về dấu hiệu sống:
Đo thân nhiệt tất cả những người đến tiêm.
Đo huyết áp đối với người có tiền sử tăng huyết áp/huyết áp thấp, người có bệnh nền liên quan đến bệnh lý tim mạch, người trên 65 tuổi.
Đo mạch, đếm nhịp thở ở người có tiền sử suy tim hoặc phát hiện bất thường như đau ngực, khó thở....
Quan sát toàn trạng
Đánh giá mức độ tri giác bằng cách hỏi những câu hỏi về bản thân người đến tiêm. Lưu ý những người có bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất tri giác, mất năng lực hành vi.
Ghi nhận bất kỳ biểu hiện bất thường nào quan sát thấy ở người đến tiêm để hỏi lại về tiền sử sức khỏe.
Kết luận sau khám sàng lọc
Chỉ định tiêm chủng ngay cho những trường hợp đủ điều kiện tiêm chủng.
Trì hoãn tiêm chủng cho những trường hợp có ít nhất một yếu tố phải trì hoãn tiêm chủng.
Chuyển tiêm đến cơ sở y tế có đủ khả năng cấp cứu phản vệ cho những trường hợp có tiền sử phản vệ độ 3 với bất kỳ nguyên nhân gì.
Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần sau khi được giải thích nguy cơ/lợi ích nếu đồng ý tiêm chủng cần chuyển đến tiêm và theo dõi tại cơ sở y tế có khả năng cấp cứu sản khoa.
Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm chủng.
Tổ chức thực hiện
Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và xử lý phản vệ theo Thông tư
51/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
Phương tiện
Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết áp.
Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (phụ lục kèm theo).
Hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế tối thiểu cấp cứu phản vệ theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 51/2017/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
Lấy sẵn 01 bơm tiêm chứa Adrenalin 1mg/1ml.
Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu hồ sơ
Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ sở dữ liệu tiêm chủng của các đối tượng bao gồm cả trường hợp chống chỉ định vào phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định hiện hành. - Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng và Phiếu cam kết đồng ý tiêm chủng được lưu tại đơn vị tổ chức tiêm chủng. Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5785/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm 2021)
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 DÀNH CHO NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN
Họ và tên: ............................................ Ngày sinh: /............ /................ Nam □ Nữ □
CCCD/CMT/Hộ chiếu (nếu có):............................. Số... điện thoại:................................
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................
Đã tiêm vắc xin phòng COVID-19:
□ Chưa tiêm
□ Đã tiêm mũi 1, loại vắc xin:.............................. Ngày tiêm:.........................................
□ Đã tiêm mũi 2, loại vắc xin:.............................. Ngày tiêm:.........................................
□ Đã tiêm mũi 3, loại vắc xin:.............................. Ngày tiêm:.........................................
I.Sàng lọc
1. Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc xin phòng COVID-19 |
Không □ |
Có □ |
2. Đang mắc bệnh cấp tính |
Không □ |
Có □ |
3. Phụ nữ mang thaia |
|
|
3a. Phụ nữ mang thai < 13 tuần |
Không □ |
Có □ |
3b. Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuầnb |
Không □ |
Có □ |
4. Phản vệ độ 3 trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (Nếu có, loại tác nhân dị ứng:.................. ) |
Không □ |
Có □ |
5. Đang bị suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối đang điều trị hóa trị, xạ trị |
Không □ |
Có □ |
6. Tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào |
Không □ |
Có □ |
7. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu |
Không □ |
Có □ |
8. Rối loạn tri giác, rối loạn hành vi |
Không □ |
Có □ |
9. Bất thường dấu hiệu sống (Nếu có, ghi rõ......) Nhiệt độ: độ C Mạchc: lần/phút Huyết ápd: mmHg Nhịp thởc: lần/phút |
Không □ |
Có □ |
10. Các chống chỉ định/trì hoãn kháce (nếu có, ghi rõ) ................................. |
Không □ |
Có □ |
II.Kết luận:
Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường và KHÔNG có chống chỉ định tiêm vắc xin theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất □
Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi CÓ bất thường tại mục 1 □
Trì hoãn tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 2, 3a □
Chỉ định tiêm tại các cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp cứu phản vệ: Khi CÓ bất thường tại mục 4 □
Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường tại các mục 3b, 5, 6, 7, 8, 9. □
Lý do:.....................................................................................................................
Thời gian: ....giờ....phút, ngày …tháng …năm….
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
___________________________
a Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: cần đối chiếu với hướng dẫn sử dụng vắc xin để chỉ định loại vắc xin được phép sử dụng
b Với phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần: Giải thích lợi ích/nguy cơ và ký cam kết nếu đồng ý tiêm và chuyển đến cơ sở có cấp cứu sản khoa để tiêm
c Đo mạch, đếm nhịp thở ở người có tiền sử suy tim hoặc phát hiện bất thường như đau ngực, khó thở
d Đo huyết áp đối với người có tiền sử tăng huyết áp/ huyết áp thấp, người có bệnh nền liên quan đến bệnh lý tim mạch, người trên 65 tuổi
e Các trường hợp chống chỉ định/trì hoãn theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với loại vắc xin COVID-19 sử dụng hoặc phát hiện có các yếu tố bất thường khác
-
Tài liệu mới nhất
-
Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Y tế
20:56,31/01/2023
-
Chụp CL trở kháng điện để chuẩn độ AL dương cuối thì thở ra trong HC nguy kịch hô hấp cấp tính
15:41,31/01/2023
-
Các kịch bản lâm sàng của ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong chăm sóc tích cực ở trẻ em
22:41,30/01/2023
-
Thông khí hướng dẫn bằng áp lực đẩy so với thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân ARDS
22:08,12/01/2023
-
Áp lực đẩy và áp lực xuyên phổi: Làm thế nào để chúng tôi hướng dẫn thông khí cơ học an toàn?
22:49,10/01/2023
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân Dinh dưỡng Việt Nam
20:54,09/01/2023
-
Giảm viêm phổi liên quan đến thở máy ở khoa chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh
21:50,08/01/2023
-
Các chiến lược ngăn ngừa viêm phổi liên quan đến thở máy,...
10:33,07/01/2023
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh do vi rút Adeno ở trẻ em
21:16,06/01/2023
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân Điều dưỡng Việt Nam
20:31,05/01/2023
-
Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Y tế