Tăng Huyết áp và tổn thương cơ quan đích: Bệnh nhân THA nguyên phát kèm microalbumin niệu
- Tác giả: Giuliano Tocci
- Chuyên ngành: Tim mạch
- Nhà xuất bản:Ths.Bs Phạm Hoàng Thiên
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Tăng Huyết áp và tổn thương cơ quan đích: Bệnh nhân THA nguyên phát kèm microalbumin niệu
Case lâm sàng
Một nhân viên bưu điện da trắng 45 tuổi đến phòng khám ngoại trú vì tăng huyết áp gần đây không kiểm soát được.
Cô có tiền sử tăng huyết áp và nhịp tim nhanh nguyên phát ở tuổi 38. Cô được điều trị bằng liệu pháp đơn trị liệu bằng thuốc chẹn beta (atenololo 100 mg) với kiểm soát HA hiệu quả ban đầu.
Đến khoảng 3 tháng nay, cô báo cáo mức HA tâm trương đo tại nơi làm việc không kiểm soát được. Vì lý do này, bác sĩ đã kê thêm felodipine 10 mg mỗi ngày bên cạnh liệu pháp hiện tại. Tuy nhiên, bệnh nhân không được cho thêm một viên thuốc nào khác và yêu cầu đánh giá kỹ lưỡng về tăng huyết áp của mình.
Tiền sử gia đình
Tiền sử bên ngoại có THA và đái tháo đường.
Tiền sử bản thân
Cô hút thuốc (khoảng 10 điếu mỗi ngày) trong khoảng 15 năm, không có các yếu tố nguy cơ tim mạch khác và các bệnh liên quan hay không liên quan đến tim mạch.
Thăm khám lâm sàng
Cân nặng: 58 kg
Chiều cao: 170 cm
BMI: 20.1 kg/m
Chu vi vòng eo: 88 cm
Hô hấp: bình thường
Nghe tim: T1 T2 đều, không âm thổi
Mạch lúc nghỉ: nhịp đều 65 lần/phút
Động mạch cảnh: không âm thổi
Động mạch đùi và bàn chân: sờ được
Xét nghiệm
Haemoglobin: 16.3 g/dL
Haematocrit: 52.1 %
Fasting plasma glucose: 88 mg/dL
Fasting lipids: total cholesterol (TOT-C), 164 mg/dl; low-density lipoprotein cholesterol (LDL-C), 84 mg/dl; high-density lipoprotein cholesterol (HDL-C), 65 mg/dl; triglycerides (TG) 78 mg/dl
Điện giải: Na 145 mEq/L; K 4.0 mEq/L
Uric acid: 2.6 mg/dL
Chức năng thận: urea 22 mg/dl; creatinine 1.0 mg/dL; creatinine clearance (Cockcroft–Gault) 77 ml/phút; eGFR (MDRD), 69 mL/phút/1.73 m2
Phân tích nước tiểu (dipstick): protein niệu 20 mg/dl
FIGURE 3.1 24-h ambulatory blood pressure profile at first visit
Chức năng gan bình thường
Chức năng tuyến giáp bình thường
Dữ liệu HA
HA tại nhà (trung bình): 130/100 mmHg
HA tư thế ngồi: 145/98 mmHg (tay phải); 142/96 mmHg (tay trái)
HA tư thế đứng: 146/95 mmHg sau 1 phút
HA 24-h: 131/91 mmHg; nhịp tim: 77 lần/phút
Daytime BP: 135/93 mmHg; nhịp tim: 78 lần/phút
Night-time BP: 122/85 mmHg; nhịp tim: 75 lần/phút
Dữ liệu HA lưu động 24h được minh họa trong Fig. 3.1.
ECG 12 chuyển đạo
Nhịp xoang 65 lần/phút, dẫn truyền nhĩ thất và nội thất bình thường, ST bất thường nhưng không có dấu hiệu LVH (aVL 0.3 mV; Sokolow– Lyon, 2.7 mV; Cornell voltage, 0.7 mV; Cornel product, 76.3 mV*ms) (Fig. 3.2)
Siêu âm tim
Hình thái LV bình thường (chỉ số khối cơ LV 87g/m2; độ dày thành tương đối: 0,40) với kích thước buồng bình thường (đường kính cuối tâm trương LV 47 mm) (Fig. 3.3a), LV relaxation bình thường (tỷ E/A 1.53) ở cả doppler thông thường (Fig. 3.3b) và doppler mô (Fig. 3.3c), phân suất tống máu bình thường (EFLV 70%). Kích thước của gốc động mạch chủ và tâm nhĩ trái bình thường. Tâm thất phải có kích thước và chức năng bình thường.
Màng ngoài tim không có bất thường. Trào ngược van 3 lá (++).
Siêu âm mạch máu
Động mạch cảnh: độ dày nội-trung mạc ở cả hai động mạch cảnh (phải: 1.0 mm; trái: 1.0 mm) không có bằng chứng về mảng xơ vữa động mạch
Renal: độ dày nội-trung mạc ở cả hai động mạch thận mà không có bằng chứng của mảng xơ vữa động mạch. Đánh giá Doppler thông thường của động mạch thận ở cả bên phải (Fig. 3.4a) và trái (Fig. 3.4b) (mạch máu chính và động mạch trong nhu mô thận). Kích thước và cấu trúc của động mạch chủ bụng bình thường.
FIGURE 3.2 12-lead electrocardiogram at first visit: sinus rhythm with normal heart rate (65 bpm), normal atrioventricular and intraventricu-lar conduction, ST-segment abnormalities without signs of LVH. Peripheral (a) and precordial (b) leads
FIGURE 3.3 (continued)
FIGURE 3.3 Echocardiogram with Doppler ultrasound at first visit: normal LV geometry with normal chamber dimension (a), normal LV relaxation at both conventional (b) and tissue (c) Doppler evaluation, and normal ejection fraction. Normal dimensions of aortic root and left atrium. Right ventricle with normal dimension and function. Pericardium without relevant abnormalities