Tăng Huyết áp và tổn thương cơ quan đích: Bệnh nhân THA kèm xơ vữa mạch máu
- Tác giả: Giuliano Tocci
- Chuyên ngành: Tim mạch
- Nhà xuất bản:Ths.Bs Phạm Hoàng Thiên
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Tăng Huyết áp và tổn thương cơ quan đích: Bệnh nhân THA kèm xơ vữa mạch máu
Case lâm sàng
Một bà nội trợ 77 tuổi đến phòng khám ngoại trú vì tăng huyết áp gần đây không kiểm soát được.
Cô có tiền sử tăng huyết áp nguyên phát trong hơn 30 năm, được điều trị bằng liệu pháp phối hợp với thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu thiazide (nebivolol/HCTZ 5/12,5 mg) và thuốc ức chế men chuyển (lisinopril 10 mg).
Đến khoảng 6 tháng nay, cô báo cáo mức HA không kiểm soát (được đo tại nhà và tại bác sĩ đa khoa). Vì lý do này, bác sĩ trước tiên đã điều chỉnh liều thuốc lợi tiểu thiazide từ 12,5 lên 25 mg kết hợp với thuốc chẹn beta nebivolol 5 mg và thuốc chẹn kênh canxi dihydro-pyridinic (lacidipine 6 mg mỗi ngày). Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn duy trì mức HA cao liên tục tại nhà; cô cũng nói là đã bỏ lỡ sử dụng một số loại thuốc tương đối thường xuyên c, do gánh nặng của thuốc cao.
Tiền sử gia đình
Bên nội có tiền sử THA và đột quỵ, bên ngoại có rối loạn lipid máu.
G. Tocci, Hypertension and Organ Damage: A Case-Based Guide to Management, Practical Case Studies in Hypertension Management, DOI 10.1007/978-3-319-25097-7_5, © Springer International Publishing Switzerland 2016 |
Tiền sử bản thân
Cô trước đây là người hút thuốc hơn 35 năm (20 điếu mỗi ngày). Cô bị tăng cholesterol máu, ban đầu được điều trị bằng atorvastatin 20-40 mg và bây giờ được điều trị bằng rosuvastatin 5 mg mỗi ngày. Không có các yếu tố nguy cơ tim mạch khác, hay các tình trạng lâm sàng liên quan hoặc không liên quan đến tim mạch.
Thăm khám lâm sàng
Cân nặng: 55 kg
Chiều cao: 160 cm
BMI: 21.5 kg/m2
Chu vi vòng eo: 88 cm
Hô hấp: bình thường
Nghe tim: T1-T2 đều, không âm thổi
Mạch lúc nghỉ: nhịp đều 68 lần/phút
Động mạch cảnh: có âm thổi bên phải
Động mạch đùi và bàn chân: sờ được
Xét nghiệm
Haemoglobin: 15.0 g/dL
Haematocrit: 54.7 %
Fasting plasma glucose: 91 mg/dL
Fasting lipids: total cholesterol (TOT-C) 186 mg/dl; low-density lipoprotein cholesterol (LDL-C) 126 mg/dl; high-density lipoprotein cholesterol (HDL-C) 44 mg/dl; triglycerides (TG) 132 mg/dl
Điện giải: Na 146 mEq/L; K 4.1 mEq/L
Uric acid: 4.1 mg/dL
Chức năng thận: urea 20 mg/dl; creatinine 0.5 mg/dL; creatinine clearance (Cockcroft–Gault), 81 ml/phút; eGFR (MDRD), 129 mL/phút/1.73 m2
Phân tích nước tiểu (dipstick): protein niệu 5 mg/dl
FIGURE 5.1 24-h ambulatory blood pressure profile at first visit
Chức năng gan bình thường
Chức năng tuyến giáp bình thường
Dữ liệu HA
HA tại nhà (trung bình): 150/100 mmHg
HA tư thế ngồi: 145/106 mmHg (tay phải); 144/108 mmHg (tay trái)
HA tư thế đứng: 151/107 mmHg sau 1 phút
HA 24-h: 144/104 mmHg; nhịp tim: 77 lần/phút
Daytime BP: 145/106 mmHg; nhịp tim: 79 lần/phút
Night-time BP: 138/94 mmHg; nhịp tim: 65 lần/phút
Dữ liệu HA lưu động 24h được minh họa trong hình Fig. 5.1.
ECG 12 chuyển đạo
Nhịp xoang 70 lần/phút, dẫn truyền nhĩ thất và nội thất bình thường, ST bình thường và không có dấu hiệu LVH (aVL 0.3 mV; Sokolow–Lyon: 2.5 mV; Cornell voltage 0.7 mV; Cornell product 67.9 mV*ms) (Fig. 5.2).