Bài giảng quy trình Nội soi bàng quang cắt u
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Phẫu thuật lồng ngực, tim mạch
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2016
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Bài giảng quy trình Nội soi bàng quang cắt u
ĐẠI CƯƠNG
Nội soi cắt u bàng quang là một phương pháp điều trị u bàng quang. Phương pháp này thường kết hợp với bơm hoá chất trong điều trị u bàng quang nông.
CHỈ ĐỊNH:
Chỉ định cắt u bàng quang với các điều kiện:
Khối u được xác định qua lâm sang và cận lâm sàng là u nông, giai đoạn Ta-T1 theo bảng phân loại của tổ chức chống ung thư quốc tế (UICC).
U đơn độc. 2-3 u hoặc dưới dạng u lan toả. Kích thước dưới 3cm.
Người bệnh không có nhiễm khuẩn tiết niệu.
Niệu đạo phải đủ rộng để đặt máy dễ dàng.
Bàng quang không dị dạng, không có túi thừa quá lớn, u bàng quang không nằm trong túi thừa, khớp háng không bị xơ cứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
U từ giai đoạn T2 trở lên.
Hẹp niệu đạo.
Nhiễm khuẩn tiết niệu.
Người bệnh có bệnh về xương chậu và khớp háng không nằm được tủ thế sản khoa.
Chống chỉ định với các bệnh đang tiến triển như suy gan, bệnh tim mạch, tiểu đường, rối loạn đông máu.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện:
Phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa ngoại tiết niệu.
Phương tiện:
Hệ thống máy nội soi: màn hình, dây và nguồn sáng, camera, optic, dao điện.
Dụng cụ cắt: Ống đặt niệu đạo, Ăng cắt và ăng đốt.
Hệ thống nước rửa: dây nước vào, dây nước ra, dung dịch sorbitol, bơm tiêm để bơm rửa.
Dụng cụ khác: Que nong niệu đạo các cỡ, sonde tiểu 3 chạc các cỡ.
Người bệnh:
Người bệnh được thụt tháo và nhịn ăn trước mổ.
Hồ sơ bệnh án:
Hồ sơ người bệnh, xét nghiệm cơ bản, phim XQ phổi, siêu âm, cắt lớp vi tính, điện tim.
Xét nghiệm vi khuẩn, khán sinh đồ để điều trị nhiễm khuẩn.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ:
Đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Kiểm tra người bệnh:
Đúng người (tên, tuổi,…), đúng bệnh.
Thực hiện kỹ thuật:
Tư thế: người bệnh nằm tư thế sản khoa.
Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc tê tủy sống.
Kỹ thuật:
Đặt máy nội soi vào trong bàng quang
Đánh giá tổn thương u bàng quang
Cắt u bàng quang đến lớp cơ bàng quang.
Đốt cầm máu
Bơm rửa lấy bệnh phẩm gửi làm giải phẫu bệnh.
Rút máy, đặt sonde tiểu 3 chạc rửa liên tục.
THEO DÕI
Theo dõi toàn thân, đánh giá tình trạng nhiễm trùng, chảy máu sau mổ.
Theo dõi nước tiêu: màu sắc, số lượng, tình trạng lưu thông nước tiểu.
Theo dõi tình trạng bụng sau mổ.
Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn bằng kháng sinh.
Rút sonde tiểu sau vài ngày điều trị khi nước tiểu trong tuỳ vào kích thước, số lượng và mức độ lan rộng của u bàng quang.
XỬ TRÍ TAI BIẾN
Nhiễm khuẩn tiết niệu: điều trị chống nhiễm khuẩn.
Chảy máu: mổ nội soi hoặc mổ mở để đốt cầm máu.
Thủng bàng quang: mổ mở cầm máu, khâu bàng quang thủng.
-
Tài liệu mới nhất
-
Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Y tế
20:56,31/01/2023
-
Chụp CL trở kháng điện để chuẩn độ AL dương cuối thì thở ra trong HC nguy kịch hô hấp cấp tính
15:41,31/01/2023
-
Các kịch bản lâm sàng của ứng dụng chụp cắt lớp trở kháng điện trong chăm sóc tích cực ở trẻ em
22:41,30/01/2023
-
Thông khí hướng dẫn bằng áp lực đẩy so với thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân ARDS
22:08,12/01/2023
-
Áp lực đẩy và áp lực xuyên phổi: Làm thế nào để chúng tôi hướng dẫn thông khí cơ học an toàn?
22:49,10/01/2023
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân Dinh dưỡng Việt Nam
20:54,09/01/2023
-
Giảm viêm phổi liên quan đến thở máy ở khoa chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh
21:50,08/01/2023
-
Các chiến lược ngăn ngừa viêm phổi liên quan đến thở máy,...
10:33,07/01/2023
-
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh do vi rút Adeno ở trẻ em
21:16,06/01/2023
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân Điều dưỡng Việt Nam
20:31,05/01/2023
-
Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Y tế